Ba la mật
Ba la mật là phiên âm từ chữ Phạn Paramita. Chữ này vì nó có nhiều nghĩa, nên người ta chỉ đọc nguyên âm mà thôi. Người Trung Hoa dịch có những nghĩa: Ðáo bỉ ngạn, Sự cứu cánh, Ðộ vô cực v.v¼Thường người ta hay dùng từ Ðáo bỉ ngạn để nói lên cái nghĩa Ba la mật. Ðáo bỉ ngạn có nghĩa là đến bờ bên kia. Ðáo là đến; bỉ là kia; ngạn là bờ. Ðây là một hình dung từ: Bờ bên này là ám chỉ cho bờ sanh tử. Còn Bờ bên kia là ám chỉ cho Bờ giải thoát hay Niết bàn.
Ba la mật, ngoài ý nghĩa nói trên, nó còn là một tập tục của người Ấn Ðộ. Người Ấn, khi họ làm xong một việc gì đó, thì họ thường reo hò lên là Paramita. Paramita có nghĩa hoàn tất hay xong việc.
Tóm lại, qua phần chiết tự giải thích danh đề trên, cho chúng ta một yếu nghĩa: "Kinh nói về việc niệm Phật đến chỗ cứu cánh viên mãn, tức thành Phật vậy"
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét